Thực đơn
Danh_sách_sultan_của_đế_quốc_Ottoman Danh sách sultanDưới đây là danh sách vua nhà Ottoman theo thứ tự thời gian, được lập theo thứ tự thời gian. Những tughra là những cái ấn hay chữ ký của các sultan Ottoman, được viết bằng thư pháp. Những tughra hiện diện ở mọi tài liệu chính thức cũng như đồng thời trên các đồng tiền, thậm chí còn được dùng để chỉ đến sultan thay vì dùng chân dung của ông. Phần "Ghi chú" có chứa thông tin về cuộc đời và huyết thống của nhà vua. Nếu một Sultan bị chết không phải vì lý do bệnh tật hoặc một cái chết tự nhiên thì lý do sẽ được ghi ở phía dưới. Đối với một số Sultan thời kỳ đầu, các Sultan nối ngôi sẽ chưa lên ngôi vội sau khi tiên vương của mình qua đời. Điều này xảy ra thường xuyên vì các Sultan không quyết định việc ai sẽ là người kế nhiệm mình và thường để xảy ra những chuyện theo kiểu "sự sống sót của người thích hợp nhất", vì khi nhà vua qua đời, các con ông đánh chém lẫn nhau cho đến khi có kẻ chiến thắng. Bởi vì những vụ đấu đá nội bộ và những vụ giết anh em để chiếm ngai vàng, nên thời điểm và vị Sultan tiền nhiệm qua đời không trùng với ngày đăng quang của vị Sultan kế nhiệm.[12] Kể từ năm 1617, luật thừa kế thì hệ thống cha truyền con nối được đổi thành một hệ thống mà thay vào đó người lớn tuổi nhất trong dòng họ (ekberiyet) sẽ được chọn làm Sultan. Vì vậy, trong thế kỷ 17 ta không thấy bất cứ trường hợp cha truyền con nối nào mà thay vào đó, ngai vàng thường được trao cho chú hoặc bác.[13] Chế độ này được thực hiện cho đến khi chế độ Sultan bị hủy bỏ, mặc dụ trong thế kỷ 19, từng có cố gắng chọn con trưởng làm thái tử nhưng bất thành.[14]
Dưới đây là các vương hiệu mà các vị vua nhà Ottoman từng dùng:
'Ala Hazrat-i-Aqdas-i-Hümayun (Đấng thiêng liêng) Sultan và Hãn,Padishah, Hoàng đế,Hünkar-i Khanedan-i Âl-i Osman, Quốc vương Nhà Ottoman,Sultan us-Selatin, Sultan của các vị Sultan,Khakan, nghĩa: Kha hãn,Amir ül-Mü'minin ve Khalifeh ül-Rasul Rub al-A’alimin, Người dẫn dắt các tín hữu và người kế nhiệm của Nhà tiên tri của Đức chúa trời,Khâdim ül-Haramayn ush-Sharifayn, Người giám hộ hai chốn tôn nghiêm (chỉ hai thành phố Mecca và Medina),Kaysar-i-Rûm, nghĩa: Hoàng đế La MãPadişah-i thalath şehireha-i Qostantiniyye, Edirne ve Hüdavendigâr, ül şehireyn-i Dimaşq ve Qahira, tamam Azerbayjan, Mağrib, Barqah, Kayravan, Haleb, ül-‘Iraq-i ‘Arab vel ‘Ajam, Basra, ül-dulan-i Lahsa, Rakka, Musul, Partiyye, Diyârbekir, Kilikiyye, ül vilâyatun-i Erzurum, Sivas, Adana, Karaman, Van, Barbariyye, Habeş, Tunus, Trablus-i Garb, Şam, Kıbrıs, Rodos, Girit, ül vilâyet-i Mora, ül Bahr-i Sefid vel Bahr-i Siyah ve i-swahil, Anadolu, Rumeli, Bagdâd, Kurdistân, Yunanistan, Türkistan, Tatariyye, Çerkesyye, ül mintaqateyn-i Kabarda, Gürjistan, ül-Deşt-i Qipçaq, tamam ül-mamlikat-i Tatar, Kefe ve tamam ül-etraf, Bosna, ül şehir ve hisar-i Belgrat, ül vilâyet-i Sırbistan bil tamam ül-hisareha ve şehireha, tamam Arnavut, tamam Eflak ve Boğdan, ve tamam ül-mustamlak vel-hududeha, ve muteaddit mamalekat ve şehireha, Hoàng đế của ba thành phố Constantinopolis, Adrianople và Bursa, và các thành phố Damas và Cairo, cùng toàn thể Azerbaijan, của Magreb, của Barka, của Kairouan, của Aleppo, của người Ả Rập và của xứ Ba Tư thuộc Iraq, của Basra, của Al-Hasa strip, của Ar Raqqah, của Mosul, của Parthia, của Diyarbakır, của Cilicia, và của các tỉnh Erzurum, của Sivas, của Adana, của Karaman, của Van, của người Berber, của Abyssinia, của Tunisia, của Tripoli, của Damas, của Cộng hòa Síp, của Rhodes, của Crete, của các tỉnh xứ Morea, của biển Địa Trung Hải, và Biển Đen cũng như bờ biển xung quanh của nó, của Anatolia, Rumelia, Baghdad, Hy Lạp, Turkistan, Tartary, Circassia, của khu vực Kabarda, của Georgia, của steppe of Kypchaks, của các vùng đất của người Thát Đát, của Kefe, của tất cả các khu vực lân cận, của Bosnia, của thành phố và pháo đài Beograd, của tỉnh Serbia, và tất cả pháo đài và thành phổ trên toàn Albania, của vùng Eflak của Bogdania, cũng như tất cả các nước chư hầu, và các vùng đất khác.# | Vua | Chân dung | Lên ngôi | Kết thúc triều đại | Chữ ký | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Osman I | kh. 1299 | kh. 1324 | — [c] |
| |
2 | Orhan | kh. 1324 | kh. 1360 | |||
3 | Murad I Hüdavendigar | kh. 1360 | 1389 |
| ||
4 | Bayezid I Tiếng Sét | 1389 | 1402 |
| ||
Thời đứt quãng của Đế quốc Ottoman[d] (1402–1413) | ||||||
5 | Mehmed I | 1413 | 1421 |
| ||
6 | Murad II | 1421 | 1444 |
| ||
7 | Mehmed II Nhà chinh phạt | 1444 | 1446 |
| ||
— | Murad II | 1446 | 3 tháng 2 năm 1451 | |||
— | Mehmed II Người chinh phạt | 3 tháng 2 năm 1451 | 3 tháng 5 năm 1481 |
| ||
8 | Bayezid II | 19 tháng 5 năm 1481 | 25 tháng 4 năm 1512 |
| ||
9 | Selim I Hung bạo | 25 tháng 4 năm 1512 | 21 tháng 9 năm 1520 |
| ||
10 | Suleyman I Đại đế hay Nhà làm luật | 30 tháng 9 năm 1520 | 6 hoặc 7 tháng 9 năm 1566 |
| ||
11 | Selim II Nghiện | 29 tháng 9 năm 1566 | 21 tháng 12 năm 1574 |
| ||
12 | Murad III | 22 tháng 12 năm 1574 | 16 tháng 1 năm 1595 |
| ||
13 | Mehmed III | 27 tháng 1 năm 1595 | 21 tháng 12 năm 1603 |
| ||
14 | Ahmed I | 21 tháng 12 năm 1603 | 22 tháng 11 năm 1617 |
| ||
15 | Mustafa I | 22 tháng 11 năm 1617 | 26 tháng 2 năm 1618 | |||
16 | Osman II | 26 tháng 2 năm 1618 | 19 tháng 5 năm 1622 |
| ||
— | Mustafa I | 20 tháng 5 năm 1622 | 10 tháng 9 năm 1623 | |||
17 | Murad IV | 10 tháng 9 năm 1623 | 8 hoặc 9 tháng 2 năm 1640 |
| ||
18 | Ibrahim | 9 tháng 2 năm 1640 | 8 tháng 8 năm 1648 |
| ||
19 | Mehmed IV | 8 tháng 8 năm 1648 | 8 tháng 11 năm 1687 |
| ||
20 | Suleyman II | 8 tháng 11 năm 1687 | 22 tháng 6 năm 1691 |
| ||
21 | Ahmed II | 22 tháng 6 năm 1691 | 6 tháng 2 năm 1695 |
| ||
22 | Mustafa II | 6 tháng 2 năm 1695 | 22 tháng 8 năm 1703 |
| ||
23 | Ahmed III | 22 tháng 8 năm 1703 | 1 hoặc 2 tháng 10 năm 1730 |
| ||
24 | Mahmud I | 2 tháng 10 năm 1730 | 13 tháng 12 năm 1754 |
| ||
25 | Osman III | 13 tháng 12 năm 1754 | 29 or 30 tháng 10 năm 1757 |
| ||
26 | Mustafa III | 30 tháng 10 năm 1757 | 21 tháng 1 năm 1774 |
| ||
27 | Abdülhamid I | 21 tháng 1 năm 1774 | 6 hoặc 7 tháng 4 năm 1789 |
| ||
28 | Selim III | 7 tháng 4 năm 1789 | 29 tháng 5 năm 1807 |
| ||
29 | Mustafa IV | 29 tháng 5 năm 1807 | 28 tháng 7 năm 1808 |
| ||
30 | Mahmud II | 28 tháng 7 năm 1808 | 1 tháng 7 năm 1839 |
| ||
31 | Abdülmecid I | 1 tháng 7 năm 1839 | 25 tháng 6 năm 1861 |
| ||
32 | Abdülaziz | 25 tháng 6 năm 1861 | 30 tháng 5 năm 1876 |
| ||
34 | Abdülhamid II Vua Đỏ | 31 tháng 8 năm 1876 | 27 tháng 4 năm 1909 |
| ||
35 | Mehmed V | 27 tháng 4 năm 1909 | 3 tháng 7 năm 1918 |
| ||
36 | Mehmed VI | 4 tháng 7 năm 1918 | 1 tháng 11 năm 1922 |
| ||
Dissolution of the Ottoman Empire[e] (1922–1923) | ||||||
— | Abdülmecid II (Chỉ xưng Caliph) | 18 tháng 11 năm 1922 | 3 tháng 3 năm 1924 | — [c] |
t
Thực đơn
Danh_sách_sultan_của_đế_quốc_Ottoman Danh sách sultanLiên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách di sản thế giới tại Việt Nam Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_sultan_của_đế_quốc_Ottoman http://books.google.com/books?id=1MYRAAAAYAAJ&prin... http://books.google.com/books?id=B1cMtKQP3P8C&prin... http://books.google.com/books?id=focLrox-frUC&prin... http://www.nytimes.com/2006/03/26/realestate/26hab... http://www.ottomanfamily.com/ http://web.archive.org/web/20060615093426/www.4dw.... http://web.archive.org/web/20060615093437/www.4dw.... http://web.archive.org/web/20060615093437/www.4dw.... http://www.theottomans.org/english/family/index.as... http://www.tugra.org/en/hakkinda.asp